Bichthuy chỉ nhắc những cái cơ bản giúp dễ nhớ để viết chính tả tương đối ổn và hạn chế lỗi ở mức thấp nhất .
1 . DÙNG TỪ LÁY THEO QUI ƯỚC : NGANG SẮC HỎI - HUYỀN NGÃ NẶNG .
* NGANG - SẮC - HỎI (dấu ngang và sắc đi với dấu hỏi)
Ví dụ: Ngang + Hỏi
-
Dư dả, chăm chỉ, năn nỉ, thon thả, thoang thoảng, âm ỉ, trăn trở,
trong trẻo, an ủi, xăm xỉa, vui vẻ, thơ thẩn, mơn mởn, lêu lổng,
hư hỏng, căng thẳng, dai dẳng, xây xẩm, êm ả, chăm bẳm, xoay sở,
san sẻ, ăn ở, xa xỉ, hăm hở, ngoe nguẩy, tanh tưởi, phe phẩy,
đông đủ, thanh thản, chưng hửng, tiu nghỉu, sang sảng, nham nhở,
gây gổ, yên ổn, cơ sở, chao đảo, sơ hở, tin tưởng, năng nổ, cưa
cẩm, đưa đẩy, thăm thẳm, tưng tửng, xon xỏn, leo lẻo, ra rả, hỏi
han, nở nang, nhỏ nhen, nhởn nhơ ngẩn ngơ, vẩn vơ, lẳng lơ, ngả
nghiêng, chỉnh chu, mỏng manh, dửng dưng, cỏn con, lửng lơ, thảm
thương , trả treo, nể nang, tả tơi, bỏ bê, mải mê, bảnh bao, chở
che, hẩm hiu , phẳng phiu , khẳng khiu , rủi ro , mỉa mai , nghỉ ngơi ,
ngổn ngang , giỏi giang , trẻ trung, đảo điên , hiển nhiên , sửa sang ,
xỏ xiên , tỉ tê, dở dang, ngủ nghê, thở than, dẻo dai, lẻ loi,
sản sinh, thảnh thơi .
Ví dụ : Sắc + Hỏi
-
Mát mẻ , sắc sảo , mắng mỏ , vất vả , hối hả , hớn hở , xối xả , bóng
bẩy , nóng nảy , sắm sửa , hớt hải , lấp lửng , khúc khuỷu , tá lả , rác
rưởi , trống trải , cứng cỏi , bắt bẻ , sáng sủa , sến sẩm , xấp xỉ ,
lém lỉnh , kháu khỉnh , cáu kỉnh , gắt gỏng , ngái ngủ , trắc trở , tráo
trở , kém cỏi , khấp khểnh , thất thểu , khốn khổ , béo bở , thấp thỏm ,
thắc thỏm , ngất ngưởng , sấn sổ , tán tỉnh , ngúng nguẩy , nức nở ,
nhắc nhở , khốn khổ , tức tưởi , chúi nhủi , ngắn ngủi , chống chỏi ,
hốt hoảng , rắn rỏi , sắp sửa , gởi gắm , thổn thức , rửa ráy , khoảnh
khắc , rải rác , rẻ rúng , sửng sốt , tử tế , cảnh cáo , hảo hán , phản
phúc , lở loét , nhảy nhót , tỉa tót , tuổi tác , quả quyết , nhảm nhí ,
sản xuất , khủng khiếp , lảnh lót , bảo bối , thưởng thức , thẳng thắn ,
khỏe khoắn , thảng thốt , chải chuốt , nhỏ nhắn , lả lướt , rả rích ,
phảng phất , bổ báng , hiển hách .
* HUYỀN - NẶNG - NGÃ (dấu huyền và nặng đi với dấu ngã)
Ví dụ: Nặng + Ngã
-
Gọn ghẽ , vạm vỡ , ngạo nghễ , lặng lẽ , lạnh lẽo , bạc bẽo , sặc sỡ ,
rực rỡ , rũ rượi , gạt gẫm , dựa dẫm , mạnh mẽ , nhẹ nhõm , bập bõm ,
chập chững , chặt chẽ , rộn rã , vội vã , nghiệt ngã , ruộng rẫy , sạch
sẽ , tục tĩu , hậu hĩ , dạy dỗ , gặp gỡ , bụ bẫm , dụ dỗ , giặc giã ,
giặt giũ , giận dỗi , khập khiễng , đục đẽo , ngặt nghẽo , ngộ nghĩnh ,
lạ lẫm , rạng rỡ , rệu rã , rộng rãi , dạn dĩ , nhục nhã , nhẫn nhịn ,
lễ lộc , lỗi lạc , chễm chệ , lưỡng lự , nhã nhặn , mẫu mực , nhão nhoẹt
, cãi cọ , dữ dội , kẽo kẹt , chững chạc , dõng dạc , nhễ nhại , rõ rệt
, lẫn lộn , ưỡn ẹo , rũ rượi , hãm hại , lũ lụt , lãng mạn .
Ví dụ : Huyền + Ngã
-
Gần gũi , liều lĩnh , lầm lỗi , gìn giữ , buồn bã , tầm tã , suồng sã ,
rầu rĩ , thờ thẫn , hờ hững , phè phỡn , sàm sỡ , xoàng xĩnh , bừa bãi ,
lừng lẫy , nghề ngỗng , mò mẫm , ruồng rẫy , thừa thãi , lầm lũi , đằng
đẵng , lờ lững , nhàn nhã , bẽ bàng , vẫy vùng , nõn nà , vững vàng ,
đẫy đà , phũ phàng , bão bùng , sỗ sàng , vỗ về , rõ ràng , vẽ vời ,
sững sờ , ngỡ ngàng , hỗn hào , hãi hùng , sẵn sàng , kỹ càng , não nề ,
khẽ khàng , mỡ màng
* TỪ LÁY THƯỜNG ĐI MỘT CẶP DẤU HỎI HOẶC NGÃ.
Ví dụ:
-
Lã chã , bỗ bã , bẽn lẽn , bỡ ngỡ , mỹ mãn , dễ dãi , cũn cỡn , lững
thững , ngẫm nghĩ , lỗ lã , xiễng niễng , lẽo đẽo , nhõng nhẽo , mũm mĩm
, lẫy bẫy , mẫu mã , vĩnh viễn , nhễu nhão .
-
Thỏ thẻ , đỏng đảnh , lẻ tẻ , của cải , lẩm bẩm , lẩm cẩm , lảm nhảm ,
hể hả , kể lể , nhỏng nhảnh , lủng củng , thỉnh thoảng , lảo đảo , tỉ mỉ
, thủ thỉ , lảng vảng , rủng rỉnh , loảng xoảng , hổn hển , lủng lẳng ,
lỏng lẻo , lải nhải , tủm tỉm , bủn rủn , xởi lởi , tẩn mẩn , lẩn quẩn ,
thỏn mỏn , chỏn lỏn , giả lả , bải hoải , bổi hổi , ảo ảnh , lẩn thẩn ,
lởm chởm , rỉ rả , thủng thẳng
2 . TỪ NGUYÊN ÂM : DẤU HỎI
Ví dụ :
Ủa
, ổi , ổng , ẩu , ủng , ỷ , ổn , ửng , ổ , ủy , ỏn ẻn , ong ỏng , im ỉm
, âm ỉ , ấp ủ , ảo ảnh , ăn ở , êm ả , ẩn ý , an ủi , ẩm ướt , ủ ê , uể
oải , ít ỏi , óng ả , ủn ỉn , ỏng ẹo , oan uổng , ăng ẳng , ư ử , oẳn
tù tì , ẻo lả , yểu điệu , ỉu xìu , ảm đạm , uyển chuyển , quan ải , oản
xôi , yểm trợ ( trừ : ễnh , ưỡn , ẵm , ỡm )
3. TỪ HÁN VIỆT BẮT ĐẦU LÀ M, N, NH, L, V, D, NG THÌ DẤU NGÃ, CÁC CHỮ KHÁC DẤU HỎI .
Ghi nhớ 7 chữ này bằng câu “ Mình Nên Nhớ Là Viết Dấu Ngã “
Ví dụ :
- M: Mỹ nhân , Mẫu giáo , Mã đáo , Mãn nguyện , Mãng xà , Mãnh lực , Mẫn cán , Miễn nhiệm , Mão mũ
- N: Não bộ , Nữ nhi , Noãn hoa , Nỗ lực , Nã ( truy nã )
-
NH: Nhẫn tâm , Nhãn tiền, Nhiễu loạn, Nhũ mẫu, Nhã nhạc, Nhã nhặn, Nhuyễn thể, Nhĩ (mộc nhĩ ) , Nhưỡng (thổ nhưỡng)
-
L: Lão gia , Lễ nghi , Lĩnh hội , Lỗi lạc , Liễu tơ , Lữ khách , Lãng
tử , Lưỡng tính , Lãnh địa , Luỹ thành , Lãn ông Hải Thượng , Lãm
nguyệt , Lẫm liệt
- V : Vãn hồi , Viễn xứ , Vĩ đại , Võ sư , Vũ trang , Vĩnh hằng , Vững chải
- D : Diễm phúc , Dũng khí , Dưỡng dục , Dĩ hoà vi quý , Dõng dạc , Diễu hành , Dã ngoại , Dã tâm , Diễn thuyết
- NG : Nghĩa hiệp , Ngũ cốc , Ngữ hệ , Ngẫu nhiên , Nghiễm nhiên , Ngã ( bản ngã )
4 . HỌ VÀ TRẠNG TỪ : DẤU NGÃ
- Nguyễn , Võ , Vũ , Đỗ , Doãn , Lữ , Lã , Liễu , Nhữ
- Cũng , vẫn , sẽ , mãi , đã , những , hỡi , hễ , lẽ ra , mỗi , nữa , dẫu ...
5 . DÙNG DẤU BẰNG CÁCH SUY LUẬN THEO NHÓM NGHĨA .
Ví dụ một số từ phổ biến :
NỔI - NỖI :
-
Cái nào chỉ sự trồi lên bên trên , hơn cái bình thường thì dùng dấu
hỏi ( nổi trội , nổi bật , nổi danh , nổi tiếng , nổi cục , nổi mụn ,
nổi sóng , nổi nóng , chợ nổi , nổi dậy , nổi như cồn , chơi nổi , bày
đặt làm nổi , trôi nổi , cá chết nổi đầy sông , hết nói nổi , chịu hết
nổi , gánh không nổi , nổi máu anh hùng , nổi điên , nổi hứng , nổi giận
, nổi xung thiên , nổi bọt ..)
-
Cái nào liên quan đến sự biểu cảm thì dùng dấu ngã ( nông nỗi , khổ nỗi
, đến nỗi nào , làm gì nên nỗi , nỗi lòng , nỗi niềm , nỗi ước ao , nỗi
nhục , nỗi oan , nỗi oán hận , nỗi bâng khuâng , nỗi nhớ ...)
NGHỈ - NGHĨ :
-
Cái nào liên quan đến sự ngừng lại một hoạt động thì dùng dấu hỏi (
nghỉ ngơi , nghiêm nghỉ , nhà nghỉ , nghỉ việc , nghỉ hè , nghỉ lễ , an
nghỉ , không ngừng nghỉ , nghỉ mệt , nghỉ dưỡng , nghỉ xả hơi , nghỉ mát
, nghỉ thở , nghỉ tay nghỉ chân ...)
-
Cái nào liên quan đến cảm xúc hoặc tư duy thì dùng dấu ngã ( nghĩ ngợi
, suy nghĩ , ngẫm nghĩ , nghĩ cách , thầm nghĩ , nghĩ chưa thông ...)
MẢNH - MÃNH :
-
Cái nào gợi hình dạng bóng dáng thì dùng dấu hỏi ( mảnh trăng , mảnh
ruộng , mảnh vườn , mảnh đất , mảnh vỡ , mảnh thịt , mảnh sành , mảnh
khảnh , mảnh mai , mỏng mảnh , mảnh tình , mảnh áo , mảnh vá , mảnh tim
....)
- Cái nào liên quan đến
tính chất thì dùng dấu ngã ( dũng mãnh , mãnh liệt , ranh mãnh , ma
mãnh , mãnh hổ , mãnh thú , mãnh lực ..)
KỶ - KỸ :
-
Cái nào liên quan đến bản thân mình , vì mình , của mình ..thì dùng dấu
hỏi ( kỷ vật , kỷ niệm , kỷ luật , kỷ yếu , ích kỷ , kỷ lục , tri kỷ ,
thế kỷ )
- Cái nào thuộc về kỹ
thuật , trình độ , thao tác .. thì dùng dấu ngã ( Kỹ nghệ , kỹ năng ,
kỹ xảo , kỹ thuật , kỹ nữ , kỹ lưỡng , kỹ càng , cũ kỹ , kỹ tính ,
trường kỹ , làm rất kỹ , nghĩ rất kỹ )
CHÚ Ý :
- Đây là những qui ước cơ bản nhưng không phải là tuyệt đối , vẫn có một số từ ngoại lệ không theo qui ước trên .
-
Trong tiếng Việt , lượng dấu hỏi chiếm khá lớn so với dấu ngã , nếu
phân vân thì ưu tiên cho dấu hỏi trước , không thì hỏi gu gồ cho chắc ăn
😄😄